Hướng dẫn cách lập tờ khai quyết toán thuế TNCN mẫu tờ khai 05/QTT-TNCN
Để lập tờ khai quyết toán thuế TNCN năm 2017 thành công (mẫu tờ khai 05/QTT-TNCN), Blog Kế Toán Nhật Hướng xin hướng dẫn trình tự và nội dung lập tờ khai 05/QTT-TNCN gồm 3 bước như sau:
Bước 1:
– Đăng nhập vào phần mềm HTKK.
– Chọn “Quyết toán thuế thu nhập cá nhân” -> Chọn “Tờ khai 05/QTT-TNCN” -> Chọn “Kỳ tính thuế”, màn hình sẽ xuất hiện như hình bên dưới – mẫu tờ khai 05/QTT-TNCN.
– Nhập dữ liệu vào ba bảng kê 05-1/BK-QTT-TNCN, bảng kê 05-2/BK-QTT-TNCN và bảng kê 05-3/BK-QTT-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính. Sau đó phần mềm HTKK sẽ tự động cập nhật lên tờ khai 05/QTT-TNCN.
Bạn có thể nhập dữ liệu trực tiếp vào các bảng kê trên ứng dụng HTKK 3.4.1 hoặc ứng dụng Hỗ trợ quyết toán thuế TNCN 3.3.1 hoặc nhập vào các Mẫu Excel Bảng kê sau đó sử dụng chức năng Tải bảng kê (góc trên bên trái của Bảng kê 05-1/BK-QTT-TNCN bảng kê 05-2/BK-QTT-TNCN và bảng kê 05-3/BK-QTT-TNCN) để đưa dữ liệu vào tờ khai quyết toán.
Bước 2:
Kiểm tra lại số liệu, ghi dữ liệu và kết xuất ra file XML.
Lưu ý: bạn cần cài đặt ứng dụng HTKK và ITaxviewer phiên bản mới nhất để đảm bảo thực hiện nộp tờ khai thành công ở bước 3. À, đừng quên cập nhật Java nhé.
Bước 3:
Nộp tờ khai quyết toán cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
– Các đơn vị thực hiện khai thuế điện tử: chỉ cần nộp file XML qua trang www.kekhaithue.gdt.gov.vn hoặc qua tổ chức TVAN. Không nộp tờ khai quyết toán bằng giấy.
– Các đơn vị chưa thực hiện khai thuế điện tử: nộp tờ khai quyết toán bằng giấy có đủ các bảng kê, chữ ký và con dấu của đơn vị. File dữ liệu XML được kết xuất từ phần mềm HTKK (hoặc ứng dụng Hỗ trợ quyết toán thuế TNCN) nộp qua trang www.tncnonline.com.vn hoặc chép vào USB nộp cùng với tờ khai giấy.
Dưới đây là chi tiết cách nhập dữ liệu vào bảng kê 05-1/BK-QTT-TNCN, bảng kê 05-2/BK-QTT-TNCN và bảng kê 05-3/BK-QTT-TNCN. Dữ liệu sẽ được chuyển về tờ khai quyết toán thuế TNCN mẫu 05/QTT-TNCN sau đó.
1. Cách lập bảng kê 05-1/BK-QTT-TNCN
Chọn tờ khai quyết toán TNCN mẫu “05/QTT-TNCN Tờ khai quyết toán của tổ chức, cá nhân (TT 92/2015)”, chọn Mẫu Excel Bảng kê tại góc trên bên trái của Bảng kê 05-1/BK-QTT-TNCN. Sau khi nhập liệu chọn Save As tại thư mục khác trên máy tính.
Các chỉ tiêu cần nhập trên Bảng kê 05-1/BK-QTT-TNCN
[07] Họ và tên: Kê khai tất cả cá nhân cư trú có ký hợp đồng lao động từ 3 tháng trở lên (không phân biệt thời gian chi trả tiền lương, tiền công, kể cả người có thu nhập chưa đến mức khấu trừ thuế và những người đã nghỉ việc trước tháng 12/2016); Cá nhân trong năm có nhận tiền lương, tiền công do không ký hợp đồng lao động hoặc ký hợp đồng lao động dưới 3 tháng, sau đó ký hợp đồng lao động từ 3 tháng trở lên sẽ cộng số tiền lương, tiền công trong năm để nhập vào bảng kê này. Mỗi người chỉ được nhập trên một bảng kê (05-1/BK-QTT-TNCN hoặc 05-2/BK-QTT-TNCN) và một dòng trên một bảng kê.
[08] Mã số thuế: Bắt buộc nhập. Trường hợp thu nhập chưa đến mức khấu trừ thuế nhưng chưa có mã số thuế thì nhập số CMND vào cột số [09].
[10] Cá nhân ủy quyền quyết toán thay: Nếu cá nhân có lập giấy ủy quyền cho cơ quan quyết toán thay thì đánh dấu (x) vào cột này. Cá nhân chưa có mã số thuế thì không đánh dấu vào cột này. Nếu thu nhập chịu thuế trên 9 triệu đồng/tháng thì cá nhân phải đăng ký thuế.
Trường hợp tổ chức trả thu nhập có số lượng lớn người lao động ủy quyền quyết toán thuế thì tổ chức trả thu nhập có thể lập danh sách các cá nhân ủy quyền trong đó phản ánh đầy đủ các nội dung tại mẫu số 02/UQ-QTT-TNCN
[11] Tổng số thu nhập chịu thuế: Là tổng các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công đã trả cho người lao động từ 01/01/2016 đến 31/12/2016, bao gồm các khoản bảo hiểm bắt buộc mà người lao động phải nộp lại và các khoản tiền lương, tiền công nhận được do làm việc tại khu kinh tế và thu nhập được miễn, giảm thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần. Tiền lương và tiền thưởng năm 2016 nếu chi trả từ ngày 01/01/2017 thì không cộng vào cột này mà được tính thuế cho năm 2017.
[12] Thu nhập chịu thuế được giảm thuế do làm việc trong khu kinh tế: Không ghi cột này.
Trường hợp cá nhân có thêm thu nhập tại các khu kinh tế thì phải cộng khoản thu nhập đó vào cột [11] và ghi tại cột này.
[13] Thu nhập chịu thuế được giảm thuế theo Hiệp định: Ghi các trường hợp cá nhân nước ngoài có thu nhập chịu thuế thuộc diện được miễn thuế, giảm thuế do áp dụng Hiệp định tránh đánh thuế hai lần giữa Việt Nam và các nước, vùng lãnh thổ khác theo quy định tại khoản 13 Điều 16 Thông tư số 156/2013/TT-BTC.
[14] Số lượng NPT tính giảm trừ: Ghi tổng số người phụ thuộc được giảm trừ vào cột này.
[15] Tổng số tiền được giảm trừ gia cảnh: Ghi tổng cộng mức giảm trừ của bản thân và người phụ thuộc (bản thân 9 triệu/tháng và mỗi người phụ thuộc 3,6 triệu/tháng)
+ Cá nhân có ủy quyền quyết toán thay: Bản thân được giảm trừ đủ 12 tháng (không phân biệt số tháng được trả lương), người phụ thuộc được tính giảm trừ theo tháng phát sinh nghĩa vụ nuôi dưỡng mà người nộp thuế đã đăng ký. Trường hợp người nộp thuế chưa đăng ký giảm trừ cho đối tượng con, vợ, chồng, cha, mẹ hoặc đăng ký sai tháng phát sinh nghĩa vụ nuôi dưỡng thì phải lập tờ khai đăng ký người phụ thuộc bổ sung trước khi nộp tờ khai quyết toán.
+ Cá nhân không có ủy quyền quyết toán: Bản thân được giảm trừ theo số tháng được trả lương, người phụ thuộc được tính giảm trừ theo tháng phát sinh nghĩa vụ nuôi dưỡng mà người nộp thuế đã đăng ký tương ứng với số tháng trả lương.
[16] Từ thiện, nhân đạo, khuyến học: Là các khoản chi đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học được quy định tại khoản 3, Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC.
[17] Bảo hiểm được trừ: Bao gồm BHYT, BHXH, BH thất nghiệp theo quy định do người lao động nộp lại.
[18] Quỹ hưu trí tự nguyện được trừ: Không quá 1 triệu đồng/tháng theo quy định tại tiết b, khoản 2, Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC.
[19] Thu nhập tính thuế: Không cần nhập số liệu cột này. Khi tải bảng kê vào ứng dụng thì ứng dụng sẽ tự tính.
[20] Số thuế TNCN đã khấu trừ: Là tổng số thuế TNCN của cá nhân đã được tổ chức chi trả khấu trừ của người lao động trong năm 2016.
[21] Số thuế TNCN được giảm do làm việc trong Khu kinh tế: Không ghi cột này. Trường hợp cá nhân có thêm thu nhập tại các khu kinh tế được ghi tại cột 12 thì có số thuế được giảm tại cột này, Ứng dụng sẽ tự tính theo số liệu ghi tại cột [12]
Các cột [22], [23], [24]: Không cần nhập. Khi tải bảng kê vào HTKK thì ứng dụng sẽ tự tính thuế cho những người có ủy quyền cho cơ quan chi trả quyết toán thay. Cá nhân không ủy quyền sẽ không có số liệu tại các cột này.
2. Cách lập bảng kê 05-2/BK-QTT-TNCN
Chọn tờ khai quyết toán TNCN mẫu 05/QTT-TNCN, chọn Mẫu Excel Bảng kê tại góc trên bên trái của Bảng kê 05-2/BK-QTT-TNCN. Sau khi nhập liệu chọn Save As tại thư mục khác trên máy tính.
Các chỉ tiêu cần nhập trên Bảng kê 05-2/BK-QTT-TNCN
[07] Họ và tên: Kê khai tất cả người lao động không có hợp đồng lao động hoặc có hợp đồng lao động dưới 3 tháng và cá nhân không cư trú (kể cả người có thu nhập chưa đến mức khấu trừ thuế). Mỗi người chỉ được nhập trên một dòng.
[08] Mã số thuế: Bắt buộc nhập. Trường hợp thu nhập từng lần chi trả chưa đến mức khấu trừ thuế nhưng chưa có mã số thuế thì nhập số CMND hoặc hộ chiếu vào cột số [09]
[10] Cá nhân không cư trú: Nếu cá nhân không cư trú thì đánh dấu (x) vào cột này.
[11] Tổng số Thu nhập chịu thuế: Là tổng các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công đã trả trong năm 2016
[13] Thu nhập chịu thuế được giảm thuế làm việc tại khu kinh tế: Không ghi cột này.
Trường hợp cá nhân có thêm thu nhập tại các khu kinh tế thì phải cộng khoản thu nhập đó vào cột [11] và ghi tại cột này.
[14] Thu nhập chịu thuế được giảm thuế theo Hiệp định: Ghi như chỉ tiêu [13] BK 05-1
[15] Số thuế TNCN đã khấu trừ: là tổng số thuế TNCN đã được tổ chức chi trả khấu trừ của người lao động trong năm. Khi nhập tổng số thu nhập chịu thuế vào chỉ tiêu [11] ứng dụng sẽ tự tính số thuế TNCN đã khấu trừ tại chỉ tiêu [15], trường hợp số thuế TNCN đã khấu trừ thấp hơn do có khoản chi trả chưa đến mức khấu trừ thì chỉnh sửa lại số thuế thực tế đã khấu trừ tại chỉ tiêu này.
[17] Số thuế TNCN được giảm do làm việc tại khu kinh tế: Không nhập cột này. Ứng dụng sẽ tự tính theo số liệu ghi tại cột [13]
3. Cách lập phụ lục 05-3/BK-QTT-TNCN
Kê khai tất cả người phụ thuộc của người lao động đã tính giảm trừ gia cảnh trên bảng kê 05-1/BK-QTT-TNCN.
Trường hợp người nộp thuế có nhiều người phụ thuộc thì mỗi người phụ thuộc ghi một dòng, các dòng của người phụ thuộc đều ghi tên, mã số thuế của người nộp thuế (không được để trống).
[10] Ngày sinh của người phụ thuộc: Ghi đủ 2 chữ số của ngày và tháng, 4 chữ số của năm. Trường hợp chỉ có năm sinh, không có ngày, tháng thì ghi 01/01/năm sinh.
[11] MST của người phụ thuộc: Trường hợp người phụ thuộc đã được cấp mã số thuế thì ghi cột [11], không cần ghi thông tin Giấy khai sinh. Trường hợp chưa được cấp MST thì ghi số CMND vào cột [13] hoặc thông tin giấy khai sinh vào các cột [15] đến [20].
[14] Quan hệ với người nộp thuế: Chọn lựa đối tượng phù hợp trong ô ▼ (Con, Vợ/chồng, Cha/mẹ, Khác).
[21] Thời gian tính giảm trừ từ tháng: Ghi từ tháng phát sinh nghĩa vụ nuôi dưỡng trong năm 2017.
[22] Thời gian tính giảm trừ đến tháng: Ghi tháng phát sinh nghĩa vụ nuôi dưỡng cuối cùng trong năm 2017.
Sau khi các bạn nhập dữ liệu vào bảng kê 05-1/BK-QTT-TNCN, bảng kê 05-2/BK-QTT-TNCN và bảng kê 05-3/BK-QTT-TNCN thì phần mềm HTKK sẽ tự động cập nhật lên tờ khai 05/QTT-TNCN – Tờ khai quyết toán thuế TNCN.
Huỳnh Trung Kiên
Can I Refrigerate Biscuit Dough Before Cooking?
3 bước lập tờ khai quyết toán thuế TNCN Mẫu 05/QTT-TNCN năm 2017 | Blog Kế toán Nhật Hướng
[…] khi, vì lý do nào đó như nghẽn mạng, java script lỗi nên bạn không nộp được tờ khai thuế mà không hay biết. Hoặc ký điện tử thành công nhưng không nộp được tờ khai […]
[…] Mẫu 05/QTT-TNCN – Tời khai quyết toán thuế TNCN (click vào để xem hướng dẫn cách […]